Sử dụng Barit

77% Barite được sử dụng như tác nhân hỗ trợ cho dung dịch khoan trong thăm dò dầu mỏ và khí đốt. Các công dụng khác: trong các ứng dụng tăng giá trị cho sản phẩm như trong ô tô, điện tử, màn hình TV, cao su và gốm kính và công nghiệp sơn, bảo vệ khỏi phóng xạ và ứng dụng trong y học (ví dụ, thức ăn có chứa bari trước khi quét tương phản CAT). Barit được cung cấp ở nhiều dạng và giá cả khác nhau phụ thuộc vào quá trình xử lý. Bằng quá trình vật lý như nghiền và ép vụn, sau đó tiếp tục được xử lý để đạt độ trắng, sáng và màu sắc thích hợp, barit có thể thay thế các vật phẩm có giá cao hơn. Barit cũng được sử dụng trong việc sản xuất sơn và giấy.

Trong quá khứ, barit được sử dụng để sản xuất bari hydroxit để luyện đường, làm màu nhuộm cho sợi dệt, giấy và sơn.[2]

Mặc dù barit chứa kim loại "nặng" (bari), nó không được xếp vào hóa chất độc bởi phần lớn các nước vì tính chất rất khó hòa tan.

Phép đo cổ nhiệt

Barit với Cerussit từ Maroc

Ở các vùng đại dương sâu, cách xa các nguồn trầm tích từ lục địa, barit ở đại dương kết tinh và tạo thành lượng lớn trầm tích. Vì barit chứa oxy trong đó có đồng vị δ18O, barit được sử dụng để thực hiện phép đo cổ nhiệt với vỏ đại dương. Sự khác nhau của các đồng vị Lưu huỳnh được sử dụng tương tự như vậy.[11]

Liên quan